Đóng

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Nguyên tắc giao dịch của MatrixBuySell: Thành công hoặc Thất bại

Các nguyên tắc giao dịch của hệ thống MatrixBuySell:

 

1. Xác định Cổ phiếu, chỉ số tăng trưởng, tăng trưởng mạnh nhất:

    + Cổ phiếu, chỉ số tăng trưởng là cổ phiếu, chỉ số được Xếp hạng tăng trưởng (Strong) và có Xu hướng định giá tăng trưởng.    

        – Cổ phiếu được Xếp hạng tăng trưởng từ 1 sao (*) đến 6 sao (******) theo mức độ tăng trưởng từ dài hạn đến trung hạn, ngắn hạn và toàn diện.

    + Chỉ xem xét đầu tư, sỡ hữu cổ phiếu, chỉ số tăng trưởng được Xếp hạng Tăng trưởng và có Định giá tăng trưởng

    + Tất cả các cổ phiếu, chỉ số chưa được xếp hạng là cổ phiếu suy thoái hoặc do chưa đủ điều kiện niêm yết, chỉ được phép giao dịch đầu cơ ngắn hạn theo xu hướng tăng trưởng ngắn hạn.

2. Xác định Giá trị hợp lý để đầu tư, sở hữu:

    + Cổ phiếu, chỉ số tăng trưởng toàn diên có Xu hướng Định giá (Value) tăng trưởng và Xu hướng ngắn hạn (Short_Value) tăng trưởng. Giá trị hợp lý sẽ là giá trị Short_Value. 

    + Cổ phiếu, chỉ số chỉ có Xu hướng Định giá tăng trưởng. Giá trị hợp lý sẽ là giá trị Định giá (Value). 

3. Khi nào mở vị thế Mua:

    + Vị thế Mua chỉ được khuyến nghị mở  đối với Cổ phiếu Tăng trưởng khi có Vùng mua của Zone_Status Daily hoặc khi tín hiệu Daily_Singal xác nhận tín hiệu Mua.

          – Để xuất hiện Vùng mua cổ phiếu chỉ số phải thõa mãn các điều kiện: Có khẳ năng Sinh lợi (Taget – Value dương) và có tín hiệu dòng tiền Money_in. 

4. Vị thế mở Bán:

    + Đối với cổ phiếu, chỉ số đầu cơ ( Không xác định được Xu hướng Định Giá tăng trưởng) và vị thế sử dụng dòng tiền margin vay nợ. Xem xét Bán khi xuất hiện tín hiệu Vùng Bán ở Zone_Status Daily hoặc khi Daily_Singal xác nhận Bán. 

    + Đối với Cổ phiếu, chỉ số đầu tư có Xu hướng Định giá Tăng trưởng. Vị thế đầu tư ngắn hạn được xem xét đóng khi Xu hướng Ngắn hạn từ Tăng trưởng chuyển sang trạng thái khác. Vị thế đầu tư  dài hạn được xem xét đóng khi Xu hướng Định giá từ Tăng trưởng chuyển sang trạng thái khác.

5. Tỉ lệ Lãi/Lỗ: Quy tắc  3_1/2: 

     + Tỉ lệ lỗ được chấp nhận áp dụng theo công thức 1/2*X (X là lãi suất ngân hàng/năm).

         – Nếu tuân thủ đúng Vị thế mua đầu tư tại vùng Giá trị hợp lý khi đạt chuẩn Vùng mua. Mức lỗ sẽ luôn bảo đảm thấp hơn công thức 1/2*X. 

         – Không mua đuổi khi thị giá cổ phiếu, chỉ số có giá cao hơn mức Giá trị Hợp lý X. 

    + Ti lệ Lãi được kỳ vọng áp dụng theo công thức 3*X  (X là lãi suất ngân hàng/năm).

6. Quản trị Danh mục:

    + Danh mục chỉ duy trì 05-07 cổ phiếu, chỉ số.

    + Tỉ trọng 01 cổ phiếu, chỉ số không nên vượt quá 20% tổng danh mục. 

    + Tỉ lệ cổ phiếu, chỉ số Đầu cơ (không được xếp hạng tăng trưởng) không được vượt quá 20%. 

  MT1

 

 

 

 

Nhân Định Hàng Tuần